cho hàm số y=ax^2 (a khác 0) (P) a) tìm hệ số a biết (p) đi qua M(-2;4) b) Viết phương trình đường thẳng d đi qua góc tọa độ tại N(2;4) c)Vẽ (P) và (d) tìm đc ở câu a b trên cùng 1 hệ trục tọa độ d)Tìm tọa độ giao điểm của (d) (P) ở câu a b
Giúp mình nhanh đi ạ làm ơn
a: Thay x=-2 và y=4 vào (P), ta được:
4a=4
hay a=1
b: Vì (d) đi qua O(0;0) và N(2;4) nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a\cdot0+b=0\\2a+b=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=0\\a=2\end{matrix}\right.\)
BÀI 1
Cho hàm số y=ax^2 có đồ thị P
a) tìm a biết rằng P qua điểm A (1;-1) .Vẻ P với a vừa tìm được
b) trên P lấy điểm B có hoành độ -2, tìm phương trình của đường thẳng AB và tìm tọa độ giao điểm D của đường thẳng AB và trục tung
c)viết phương trình đường thẳng (d) qua O và song song với AB, xác định toạ độ giao điểm C của (d) và P (C khác 0)
d( chứng tỏ OCDA là hình vuông
BÀI 2:
Cho hàm số y=ax^2
a) tìm a biét đồ của thị hàm số đã cho đi qua điểm A(-căn 3; 3). vẽ đồ thị P của hàm số với a vừa tìm được
b)trên P lấy 2 điểm B, C có hoành độ lần lượt là 1, 2 .Hảy viết phương trình đường thẳng BC
c) cho D( căn 3;3). Chứng tỏ điểm D thuộc P và tam giác OAD là tam giác đều.Tính diện tích của tam giác OAD
BÀI 5:Cho hàm số y=2x+b hãy xác định hệ số b trong các trường hợp sau :
a) đồ thị hàm số đã cho cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3
b) đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1.5
Cho hai hàm số (P):y=x2 và (d):y=x+2
a) Vẽ (P) và (d) trên cùng mặt phẳng tọa độ
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính
c) Viết phương trình đường thẳng (d1):y= ax+b, biết (d1) đi qua hai điểm có tọa độ A(2;3) và B(-1;2)
a, tự vẽ nha
b, xét pt hđ gđ của P và d ta đc
x2 = x +2
x2 - x - 2= 0
ta có a -b +c=1 +1 -2=0
pt có 2 nghiệm pb x1 = -1 \(\Rightarrow\)y1 = 1
x2 = 2\(\Rightarrow\)y2 = 4
P cắt d tại 2 điểm pb (-1;1) và (2 ;4)
c,A(2;3) \(\in\)d1
thay x=2, y=3 vào d1 ta đc
3= 2a +b (1)
B(-1;2) \(\in\)d1
thay x=-1, y=2 vào d1 ta đc
2 = -a +b (2)
từ 1 và 2 \(\Rightarrow\)hpt \(\hept{\begin{cases}2a+b=3\\-a+b=2\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\)\(\hept{\begin{cases}3a=1\\-a+b=2\end{cases}}\)\(\hept{\begin{cases}a=\frac{1}{3}\\-\frac{1}{3}+b=2\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\)\(\hept{\begin{cases}a=\frac{1}{3}\\b=\frac{7}{3}\end{cases}}\)
(d1) y= 1/3x +7/3
#mã mã#
Bạn tham khảo link này nha:
https://olm.vn/hoi-dap/detail/220087948444.html
Chúc bạn học tốt
Forever
Cho: (d): y = 2x + 3; (d’): y = - 3x - 2
a/ Viết phương trình đường thẳng đi qua A và có hoành độ luôn bằng tung độ
b/ Viết phương trình đường thẳng đi qua A và vuông với trục hoành
c/ Vẽ (d) và (d’) trên cùng một hệ trục tọa độ. Giao điểm của (d) và (d’) với trục hoành lần lượt là B; C. Tính diện tích tam giác ABC?
Điểm A là điểm gì vậy bạn?
cho hàm số y=(m-1)x + 2 (d)
a) Tìm m để (d) đi qua điểm A(2;1). Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được
b) Viết phương trình đường thẳng (d1) đi qua M(1;3) và cắt trục tung tại điểm có tung độ 5. Tìm tọa độ giao điểm (d) và (d1)
a: Thay x=2 và y=1 vào (d), ta được:
2m-2+2=1
hay \(m=\dfrac{1}{2}\)
Cho hàm số \(y=\dfrac{1}{2}x\) có độ thị là (d1) và \(y=2x-3\) có đồ thị là (d2)
a. Vẽ (d1) và (d2) trên cùng 1 hệ trục tọa độ.
b. Tìm tọa độ giao điểm bằng phép tính.
c. Viết phương trình đường thẳng (d), biết (d)//(d1) và (d) đi qua điểm M(4;5).
giúp mình giải câu c được rồi ạ!!!
c: Gọi (d): y=ax+b(a<>0) là phương trình đường thẳng cần tìm
Vì (d)//(d1) nên \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{1}{2}\\b\ne0\end{matrix}\right.\)
Vậy: (d): \(y=\dfrac{1}{2}x\)+b
Thay x=4 và y=5 vào (d), ta được:
\(b+\dfrac{1}{2}\cdot4=5\)
=>b+2=5
=>b=3
Vậy: (d): \(y=\dfrac{1}{2}x+3\)
bài 1: cho hàm số y= x^2 và y=3x-2
a) vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b) Tìm hoành độ giao điểm của hai đồ thị đó
bài 2: Cho (P) y=-x^2/4 và (d): y=x+m
a) Vẽ (P)
b) xác định m để (P) và (d) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt A và B
c) xác định phương trình đường thẳng (d') song song với (d) và cắt (P) tại điểm có tung độ bằng -4
bài 3: cho hàm số y=ax^2
a) tìm a để (P) đi qua A(1;-1) vẽ (P) ứng với a vừa tìm được
b) lấy điểm B trên (P) có hoành độ bằng -2.Viết phương trình đường thẳng AB
bài 4: a) xác định hệ số a của hàm số y=ax^2 biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm A (-2;1)
b) vẽ đồ thị của hàm số với a vừa tìm được
a) Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua gốc O và điểm M(2,4)
b) Viết phương trình dạng parabol (P) dạng y=ax^2 và đi qua M(2,4)
c) Vẽ (P) và (d) trên cùng hệ trục tọa độ và tìm tọa độ giao điểm của chúng
GIÚP MÌNH VS MỌI NGƯỜI ƠI! :((
a. pt đường thẳng có dạng: \(y=ax\left(a\ne0\right)\)
Vì (d) đi qua M (2;4) nên thay \(\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=4\end{matrix}\right.\) vào:
\(\Rightarrow4=2a\Leftrightarrow a=2\)
\(\Rightarrow\left(d\right):y=2x\)
b. pt dạng parabol có dạng: \(y=ax^2\left(a\ne0\right)\)
Vì (P) đi qua M (2;4) nên thay \(\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=4\end{matrix}\right.\) vào:
\(\Rightarrow4=2^2.a\Leftrightarrow a=1\)
\(\Rightarrow\left(P\right):y=x^2\)
Vẽ thì bạn tự vẽ nha :)
Tọa độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của hpt:
\(hpt:\left\{{}\begin{matrix}y=x^2\\y=2x\end{matrix}\right.\Rightarrow pt:x^2=2x\Leftrightarrow x^2-2x=0\) (*)
Xét pt (*) ta có: \(\Delta=\left(-2\right)^2-4.1.0=4>0\)
\(\Rightarrow pt\) có 2 nghiệm phân biệt
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=\frac{2+\sqrt{4}}{2}=2\\x_2=\frac{2-\sqrt{4}}{2}=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}y_1=4\\y_2=0\end{matrix}\right.\)
Vậy (P) và (d) có 2 điểm chung và tọa độ của chúng lần lượt là \(\left(2;4\right)\) và \(\left(0;0\right)\)
( Mới học k biết đúng k :))))
Vẽ đồ thị (P) của hàm số y=\(-2x^2\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy
1. Gọi (d) là đường thẳng đi qua điểm A (-2;-1) và có hệ số góc k
a. Viết phương trình đường thẳng (d)
b. Tìm k để (d) đi qua B nằm trên (P) biết hoành độ của B là 1.
a)Gọi pt đường thẳng d là: \(y=ax+b\left(a\ne0\right)\)
Vì d có hệ số góc là k \(\Rightarrow a=k\)
Vì (d) đi qua điểm \(A\left(-2;-1\right)\Rightarrow-1=-2k+b\Rightarrow b=\dfrac{1}{2k}\)
\(\Rightarrow\left(d\right):y=kx+\dfrac{1}{2k}\)
b) Vì điểm \(B\in\left(P\right)\Rightarrow y_B=-2x_B^2=-2\Rightarrow B\left(1;-2\right)\)
\(\Rightarrow-2=k+\dfrac{1}{2k}\Leftrightarrow-2=\dfrac{2k^2+1}{2k}\Rightarrow-4k=2k^2+1\)
\(\Rightarrow2k^2+4k+1=0\)
\(\Delta=4^2-4.2=8\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}k=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{-4-\sqrt{8}}{4}=\dfrac{-2-\sqrt{2}}{2}\\k=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{-4+\sqrt{8}}{4}=\dfrac{-2+\sqrt{2}}{2}\end{matrix}\right.\)